Lập trình analog với module Mitsubishi FX2N-4AD


1. Đấu nối tín hiệu analog bên ngoài về PLC theo sơ đồ bên dưới

Lưu ý: Bộ module FX2N-4AD có ngõ vào đa năng (dòng điện hoặc điện áp). Tùy vào thiết bị ngoại vi thực tế để đấu nối cho đúng.


2. Các thông số cơ bản cần nắm về FX2N-4AD

- BFM #0 = Ô nhớ đầu tiên của bộ nhớ đệm. Mặc định sẽ là H0000 (Hex)

=> Cấu hình lựa chọn ngõ vào. Hnnnn (với n là giá trị tương ứng của kênh CH4, CH3, CH2, CH1)

n sẽ có các giá trị tương ứng sau:

  • n = 0: Preset range (-10V to +10V) 
  • n = 2: Preset range (-20mA to +20mA)
  • n = 1: Preset range (+4mA to +20mA) 
  • n = 3: Channel OFF
Ví dụ: H3310 thì cấu hình tương ứng sẽ là:
  • CH1 : Preset range (-10V to +10V)
  • CH2 : Preset range (+4mA to +20mA)
  • CH3, CH4: Channel OFF
- BFM #5, #6, #7, #8 Tương ứng giá trị đo (trung bình cộng) của giá trị analog đọc về tương ứng với từng kênh (Chennel)
#5 Channel 1
#6 Channel 2
#7 Channel 3
#8 Channel 4

3. Chương trình ví dụ cơ bản

Nội dung: Đọc giá trị điện áp đo được tại CH1 của module FX2N-AD. Module này được lắp đặt trí "0" (ngay sát CPU) như hình bên dưới:


Chương trình đọc giá trị điện áp, dải từ -10V ~ 10V, tương ứng giá trị số là -2000 ~ 2000.

Giải thích chương trình:
- Biến M8002, là biến hệ thống, chỉ ON 1 lần khi PLC chuyển trạng thái từ STOP sang RUN.
- Biến M8000, biến nhớ hệ thống, luôn ON.
- Dòng lệnh đầu tiên [FROM K0 K30 D0 K1], đọc mã định danh của module số "0" (Module mở rộng gần PLC nhất). Với module FX2N-4AD sẽ có mã định danh là 2010.
- [CMP K2010 D0 M0], lệnh so sánh. Để chắc chắn rằng vị trí lắp của module đúng. giá trị trả về của phép toán sẽ được lưu vào ô nhớ M0, M1, M2.
- [TO K0 K0 H3300 K1]  nạp cấu hình cho module analog.
Khi H3300 được nạp vào ô nhớ #0 thì:
Channel 1, 2 = Ngõ vào điện áp -10V đến +10V.
Channel 3, 4 = OFF
- [FROM K0 K5 D11 K1], đọc giá trị analog của CH1, lưu vào ô nhớ D11.


Bài viết tương tự:


Đăng nhận xét Blogger

 
Top